Chat Facebook Chat Zalo

Theo thông tư số 91/2015/TT-BGTVT có quy định rõ về tốc độ chạy xe máy cũng như khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông trên đường. Người điều khiển phương tiện xe gắn máy trong thành phố cũng như ngoại thành phải tuân thủ theo đúng quy định, nếu không sẽ bị cơ quan chức năng xử phạt ( Mức phạt sẽ dựa vào từng hành vi vi phạm cụ thể).

Thông tin chi tiết về các mức phạt xe máy chạy quá tốc độ

tốc độ chạy xe máy

Khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện xe cơ giới nói chung cần phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn tại những tuyến đường có biển hiệu giới hạn tốc độ, kể cả những đoạn đường không có biển báo hiệu giới hạn tốc độ.

Quy định về tốc độ với xe Mô tô

Trong nội thành:

  • Ở những tuyến đường đôi có dải phân cách hay đường một chiều có ít nhất 2 làn đường dành cho xe cơ giới trở lên thì xe Mô tô có thể di chuyển với vận tốc 60km/h.
  • Còn với đường hai chiều hay một chiều ( Chỉ có một làn đường dành cho xe cơ giới) thì vận tốc tối đa cho phép là 50km/h.

Ngoại thành:

  • Đường đôi có dãi phân cách hay đường một chiều có từ 2 làn đường trở lên, tốc độ tối đa cho phép là 70m/h.
  • Đường hai chiều không có dãi phân cách hay một chiều chỉ có một làn dành cho xe cơ giới, tốc độ cho phép là 60km/h.

Tốc độ chạy xe máy chuyên dụng

  • Đường bộ: Tốc độ tối đa cho phép là 40km/h.
  • Cao tốc: Dựa theo tốc độ tối đa và tối thiểu của tuyến đường cao tốc, thông tin này sẽ được biểu thị rõ ràng trên biển hiệu giao thông. Lưu ý: Tốc độ tối đa cho phép trên các tuyến đường cao tốc ở Việt Nam là dưới 120km/h.

Khoảng cách an toàn

Khi điều khiển xe mô tô, gắn  máy,… thì người lái xe cần phải giữa khoảng cách an toàn nhất định đối với những phương tiện lưu thông phía trước. Ở những khu vực xuất hiện biển báo hiệu giữ khoảng cách an toàn thì người điều khiển phương tiện phải giữ khoảng cách cao hơn so với con số ghi trên biển báo hiệu.

Tốc độ quy định với xe gắn máy

Trong quy định, tốc độ tối đa áp dụng cho những phương tiện giao thông như xe gắn máy dựa theo các biển báo chỉ dẫn không vượt quá 40km/h.

Mức phạt xe máy chạy quá tốc độ

Mức độ vi phạm Hình thức xử phạt
Xe chạy quá tốc độ từ 5-10 km/h 100.000 – 200.000 VNĐ
Xe chạy quá tốc độ từ 10-20km/h 500.000 – 1.000.000 VNĐ
Xe chạy quá tốc độ và có gây tai nạn giao thông 2.000.000 – 3.000.000 VNĐ ( Người điều khiển phương tiện đồng thời bị tước giấy phép lái xe từ 2-4 tháng)
Xe chạy quá tốc độ trên 20km/h 3.000.000 – 4.000.000 VNĐ ( Người điều khiển phương tiện sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 1-3 tháng)

Chú ý: Những hình thức xử phạt trên áp dụng chung cho tất cả các loại phương tiện như mô tô, xe gắn máy ( Bao gồm cả xe máy điện), những loại xe có cấu tạo tương tự như mô tô hay xe gắn máy nói chung.

Các từ khóa liên quan:

  • tốc độ chạy xe máy
  • quy định tốc độ chạy xe máy
  • tốc độ chạy xe máy cho phép
  • tốc độ chạy xe máy trong thành phố
  • tốc độ chạy xe khu vực đông dân cư
  • tốc độ chạy xe ngoài đô thị
  • chạy quá tốc độ xe máy phạt bao nhiêu
  • lỗi chạy quá tốc độ xe máy phạt bao nhiêu
  • mức phạt xe máy quá tốc độ
Các Quy Định Cần Biết Về Tốc Độ Chạy Xe Máy